Hàm Excel – Các hàm xử lý chuỗi thông dụng

Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với các hàm xử lý chuỗi: LOWER, UPPER, PROPER, TRIM, LEN, LEFT, RIGHT, MID, TEXT, VALUE, FIND, SEARCH, REPLACE đây là những hàm xử lý chuỗi rất thông dụng và thường gặp trong các bai toán Excel.

Đối với việc sử dụng dữ liệu kiểu chuỗi (Text), nếu chuỗi ký tự không nằm trong ô được định dạng ký tự và sử dụng làm điều kiện trong hàm thì chuỗi ký tự sẽ phải nằm trong dấu ngoặc kép (“”). Ví dụ “test@123”. Bạn có thể xem lại trong bài Microsoft Excel – Kiểu dữ liệu, định dạng dữ liệu, định dạng vùng dữ liệu và bảng tính để có kiến thức về các kiểu dữ liệu trong Excel.

Hàm UPPER: Chuyển chuỗi thành chữ in hoa

=UPPER(Text)

Ví dụ: ChuyểnTÊN BÀI HÁT thành viết hoa.

Hàm PROPER: Đổi các ký tự đầu của mỗi từ trong chuỗi thành chữ in hoa.

=PROPER(Text)

Ví dụ: Chuyển các ký tự đầu trong mỗi chuỗi của CA Sĩ/NHÓM NHẠC thành chữ hoa, các ký tự còn lại viết thường.

Hàm LOWER: Chuyển chuỗi text thành chữ thường

=LOWER(Text)

Ví dụ: Chuyển BẢNG XẾP HẠNG thành ký tự thường.

Hàm TRIM: Cắt bỏ các ký tự trống vô ích trong chuỗi

=TRIM(Text)

Ví dụ: Loại bỏ các ký tự khoảng trống thừa trong TÊN BÀI HÁT và viết hoa (UPPER) tất cả các ký tự của tên bài hát

Hàm LEN: Trả về độ dài của chuỗi  (đếm số ký tự trong chuỗi, kể cả ký tự khoảng trống)

=LEN(Text)

Ví dụ: Đếm các ký tự có trong TÊN BÀI HÁT

Kết quả khi dùng LEN kết hợp với TRIM để loại bỏ những ký tự khoảng trống dư.

Hàm LEFT: Trả vềký tự bên trái chuỗi (lấy các ký tự từ bên trái qua của chuỗi)

=LEFT(text, [num_chars])

  • Text    Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
  • Num_chars    Tùy chọn. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất.

Ví dụ: Lấy 3 ký tự đầu (từ bên trái) của BẢNG XẾP HẠNG

Hàm RIGHT: Trả về ký tự bên phải chuỗi (lấy các ký tự từ bên phải qua của chuỗi)

=RIGHT(text,[num_chars])

  • Text    Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
  • Num_chars    Tùy chọn. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.

Ví dụ: Lấy 6 ký tự cuối (từ bên phải) của BẢNG XẾP HẠNG

Hàm MID: Trả về ký tự giữa chuỗi bắt đầu từ ký tự muốn lấy.

=MID(text, start_num, num_chars)

  • Text    Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
  • Start_num    Bắt buộc. Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ký tự thứ nhất trong chuỗi văn bản có số bắt đầu là 1, và v.v.
  • Num_chars    Bắt buộc. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản.

Ví dụ: Lấy 2 ký tự ở giữa bắt đầu từ ký tự thứ 4 của BẢNG XẾP HẠNG.

Hàm FIND: định vị một chuỗi văn bản nằm trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất tính từ ký tự thứ nhất của chuỗi văn bản thứ hai. Hàm FIND có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

=FIND(find_text, within_text, [start_num])

  • Find_text    Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn tìm.
  • Within_text    Bắt buộc. Văn bản có chứa văn bản mà bạn muốn tìm.
  • Start_num    Tùy chọn. Chỉ rõ ký tự bắt đầu tìm tại đó. Ký tự thứ nhất của within_text là ký tự số 1. Nếu bạn bỏ qua start_num, thì nó được giả định là 1.

Ví dụ: Tìm vị trí “you” ( viết thường, không có ký tự viết hoa) trong TÊN BÀI HÁT bắt đầu từ ký tự đầu tiên.

Hàm SEARCH: Tương tự như hàm FIND nhưng không có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

=SEARCH(find_text,within_text,[start_num])

Ví dụ: Tìm vị trí “you” trong TÊN BÀI HÁT bắt đầu từ ký tự đầu tiên.

Hàm REPLACE: thay thế một phần của chuỗi văn bản, dựa vào số ký tự do bạn chỉ định, bằng một chuỗi văn bản khác.

=REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)

  • Old_text    Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn thay thế một vài ký tự trong đó.
  • Start_num    Bắt buộc. Vị trí của ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn thay thế bằng văn bản mới.
  • Num_chars    Bắt buộc. Số lượng ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn hàm REPLACE thay thế bằng văn bản mới.
  • New_text    Bắt buộc. Văn bản sẽ thay thế các ký tự trong old_text.

Ví dụ: Chuyển thay thế hai ký tự cuối cùng trong BẢNG XẾP HẠNG thành “16”. (Biết là BẢNG XẾP HẠNG có 11 ký tự, vậy hai ký tự cuối được thay thế sẽ là ký tự thứ 10 và 11 )

Hàm VALUE: chuyển chuỗi có dạng số thành trị số

=VALUE(Text)

Ví dụ: Chuyển đổi 6 ký tự số sau cùng BẢNG XẾP HẠNG thành kiểu số.

Hàm TEXT: Chuyển dãy số(value) hoặc một dãy ký tự số thành chuỗi theo định dạng mới.

=TEXT (Giá trị bạn muốn định dạng, “Mã định dạng bạn muốn áp dụng”)

Ví dụ: Chuyển 6 ký tự số cuối cùng của BẢNG XẾP HẠNG thành định dạng “00000000”.

Hãy chia sẻ nếu thích bài viết

Bài có liên quan