Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với các hàm toán học ABS, INT, MOD, PRODUCT, ROUND, SQRT, SUM, SUMIF hàm logic AND, OR, NOT và hàm điều kiện IF. Các hàm này rất thông dụng trong việc xử lý các bài toán Excel. Trong quá trình tìm hiểu về các hàm, ta sẽ kết hợp tìm hiểu với các phép toán gồm cộng (+) , trừ (-), nhân (*) , chia (/), các phép so sánh gồm lớn hơn (>), bé hơn (<), lớn hơn hoặc bằng (>=), bé hơn hoặc hằng (<=), khác (<>), bằng nhau (=) để xử lý các dữ liệu và đưa ra kết quả.
Hàm IF: Dùng để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả về giá trị khác nếu điều kiện sai.
=IF (logical_test, value_if_true, [value_if_false])
Người ta có thể dùng hàm IF lồng vào nhau để xuất ra kết quả theo nhiều dữ liệu khác nhau:
=IF (logical_test1, value_if_true1,IF (logical_test2, value_if_true2, [value_if_false2]))
Ví dụ:
- Nếu HÀNG TRONG KHO bằng 0, trả ra kết quả “hết hàng”.
- Nếu HÀNG TRONG KHO ít hơn TỒN KHO TỐI THIỂU thì trả ra “Nhập thêm”.
- Ngoài hai trường hợp này thì trả ra “Chưa cần nhập”.
Hàm OR: hàm trả về TRUE nếu bất kỳ đối số của nó đánh giá là TRUE, và trả về FALSE nếu tất cả các đối số định trị là FALSE.
=OR(logical1, logical2, …)
Ví dụ: Trả ra thông tin TÌNH TRẠNG HÀNG THEO YÊU CẦU XUẤT KHO:
- Nếu YÊU CẦU XUẤT KHO lớn hơn HÀNG TRONG KHO hoặc HÀNG TRONG KHO bằng 0 thì trả ra “Thiếu hàng”.
- Nếu không nằm trong 1 trong hai trường hợp trên thì trả ra “Đủ Hàng”.
Hàm AND: trả về TRUE nếu tất cả các đối số định trị là TRUE, và trả về FALSE nếu một hoặc nhiều đối số định trị là FALSE.
=AND(logical1, logical2, …)
Ví dụ:
Trả ra TÌNH TRẠNG XUẤT KHO THEO CÁC YÊU CẦU là “xuất kho” nếu:
- YÊU CẦU XUẤT KHO nhỏ hơn HÀNG TRONG KHO
- Và YÊU CẦU XUẤT KHO phải lớn hơn 0
- Và HẢNG TRONG KHO phải nhiều hơn TỒN KHO TỐI THIỂU.
Ngược lại thì “Không xuất kho”
Hàm NOT: đảo ngược lại giá trị của đối số của nó. Nếu điều kiện là TRUE thì trả về FALSE, nếu điều kiện là FALSE thì trả về là TRUE.
=NOT(logical)
Ví dụ: Nếu HÀNG TRONG KHO không lớn hơn TỒN KHO TỐI THIỂU (nghĩa là HÀNG TRONG KHO nhỏ hơn TỒN KHO TỐI THIỂU) thì tả về “Cần nhập thêm” ngược lại thì trả về “Chưa cần nhập thêm”.
Các hàm toán học
Hàm ABS: Trả về giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị tuyệt đối của một số là số đó không có dấu.
=ABS(number)
Ví dụ: Tính SỐ HÀNG CÒN THIẾU SO VỚI ĐƠN HÀNG nếu YÊU CẦU XUẤT KHO lớn hơn HÀNG TRONG KHO. Trong trường hợp này, thực hiện phép trừ sẽ ra số âm, vì vậy ta cần lấy giá trị tuyệt đối.
Hàm SUM: để tính tổng các số trong một phạm vi. Hàm SUM có thể dùng tính tổng một vùng, nhiều vùng hoặc các ô địa chỉ riêng lẻ.
=SUM(number1, number2, …)
Ví dụ: Tính tổng THÀNH TIỀN THEO YÊU CẦU XUẤT KHO (biết thành tiền bằng ĐƠN GIÁ VND*YÊU CẦU XUẤT KHO).
Vì dụ về tính tổng trên các vùng và ô chọn riêng lẻ:
Hàm SUMIF: Tính tổng giá trị dựa trên nhiều điều kiện
SUMIF(range, criteria [, sum_range])
Hàm SQRT: lấy căn bậc hai của một số.
=SQRT(number)
Hàm INT: Làm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất.
=INT(number)
Hàm ROUND: làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định
=ROUND(number, num_digits)
- number Bắt buộc. Số mà bạn muốn làm tròn.
- num_digits Bắt buộc. Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó.
MOD: Trả về số dư sau khi chia một số cho ước số. Kết quả có cùng dấu với ước số.
=MOD(number, divisor)
- Number Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm số dư.
- Divisor Bắt buộc. Số mà bạn muốn chia số cho nó.
Hàm PRODUCT: nhân tất cả các đối số đã cho với nhau và trả về tích của chúng.
=PRODUCT(number1, number2, …)